UBND HUYỆN LONG MỸ HUYỆN LONG Số: 2213/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc Long Mỹ, ngày 04 tháng 8năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng xã Vĩnh Thuận Đông, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang
đến năm 2030 (Theo mô hình nông thôn mới của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LONG MỸ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 của Bộ Xây dựng về việc ban hành “Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn”;
Căn cứ Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 của Bộ Xây dựng, về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy hoạch xây dựng nông thôn”;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1890/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 14/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 5727/QĐ-UBND ngày 17/10/2011 của UBND huyện Long Mỹ về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng xã Vĩnh Thuận Đông, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 (theo mô hình nông thôn mới của Chính phủ);
Căn cứ Công văn số 413/ UBND-TCKH ngày 23 tháng 03 năm 2016 của UBND huyện Long Mỹ về việc V/v chủ trương điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã Vĩnh Thuận Đông, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030(theo mô hình nông thôn mới của Chính phủ);
Căn cứ Quyết định số 1823/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2017 của UBND huyện Long Mỹ về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã Vĩnh Thuận Đông, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030(theo mô hình nông thôn mới của Chính phủ);
Xét Tờ trình số 249/TTr-KT&HT ngày 31 tháng 7 năm 2017 của trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Long Mỹ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã Vĩnh Thuận Đông, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030 (theo mô hình nông thôn mới của Chính phủ); với những nội dung chính như sau:
I. Tên đồ án quy hoạch:
Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã Vĩnh Thuận Đông, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030 (Theo mô hình nông thôn mới của Chính phủ).
II. Vị trí và phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch:
1. Đối với phạm vi toàn xã:
- Phạm vi nghiên cứu quy hoạch là toàn bộ địa giới hành chính xã Vĩnh Thuận Đông, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Diện tích tự nhiên là 3.087,31 ha; có tứ cận tiếp giáp như sau:
+ Phía bắc giáp huyện Vị Thủy.
+ Phía đông giáp phường Bình Thạnh thị xã Long Mỹ.
+ Phía nam giáp xã Thuận Hưng.
+ Phía tây giáp xã Vĩnh Viễn.
+ Xã gồm có 8 ấp: ấp 1, ấp 2, ấp 3, ấp 4, ấp 5, ấp 6, ấp 7 và ấp 8.
+ Quy mô dân số: Khoảng 12.124 người.
2. Đối với trung tâm xã:
Phạm vi nghiên cứu đối với quy hoạch chi tiết (trung tâm xã) có diện tích 30 ha thuộc ấp 4; có tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía đông bắc cách sông Nước Đục khoảng 360m.
- Phía tây nam giáp sông Nước Đục.
- Phía đông nam cách kênh Ba Doi khoảng 320m.
- Phía tây cách kênh Ba Doi khoảng 500m.
- Dự báo quy mô dân số: Khoảng 3000 người.
III. Mục tiêu quy hoạch, tính chất chức năng của xã:
- Xã có quỹ đất khá rộng, địa hình bằng phẳng, hệ thống kênh rạch chằng chịt, thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp.
- Nâng cao đời sống nông dân, cải thiện bộ mặt nông thôn:
- Tổ chức lại sản xuất, nhằm tăng năng suất, chất lượng & hiệu quả kinh tế của sản phẩm nông nghiệp (ruộng đất có đường đi lối lại thuận tiện, hệ thống thủy lợi tốt để có điều kiện cơ giới hóa; Tổ chức mô hình hợp tác xã dịch vụ,..).
- Cải thiện, nâng cấp hạ tầng cơ sở nông thôn: Nâng cấp các công trình hiện hữu, xây mới, hoàn thiện hạ tầng cơ sở nông thôn đủ sức đáp ứng được yêu cầu, đảm bảo bán kính phục vụ cho người dân.
- Cải thiện nơi ăn, chốn ở: Hướng dẫn cho người nông dân xây dựng ngôi nhà của mình phù hợp với điều kiện tập quán, kinh tế & loại hình sản xuất.
IV. Dự báo quy mô dân số, lao động, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
1. Quy mô dân số:
- Quy mô dân số toàn xã hiện khoảng 12.230 người.
- Dự báo đến năm 2030 dân số khoảng 17.366 người.
2. Quy mô lao động:
- Dân số trong độ tuổi lao động hiện nay khoảng 8.500 người.
- Dự kiến quy mô lao động đến năm 2030 số lao động khoảng 12.070 người.
3. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật cơ bản:
- Diện tích: 30 ha
- Dự báo quy mô dân số: Khoảng 3000 người.
- Đất ở: ≥ 25m2/người.
- Diện tích cây xanh: ≥ 2m2/người.
- Về HTXH:
+ Công sở cấp xã: 1000-1500m2/ctrình.
+ Nhà trẻ: ≥ 12m2/trẻ.
+ Trường học: ≥ 10m2/hs.
+ Trạm y tế: ≥ 500m2/trạm.
+ Nhà văn hoá: ≥2000m2/ctrình.
+ Chợ: ≥ 3000m2/ctrình.
+ Bưu điện VH: ≥150m2/ctrình.
+ Cao độ tôn nền: ≥ 1,5m (theo hệ cao độ Nhà nước).
+ Cấp nước: ≥ 80lít/người/ngày.
+ Cấp điện: Điện năng ≥200 KWh/người.năm.
+ Số giờ sử dụng: 2000 h/năm.
+ Phụ tải: 300 W/người.
V. Định hướng quy hoạch không gian xã.
Tổng thể không gian toàn xã được chia thành các khu vực sau đây:
1. Khu vực phía bắc kênh Bến Ruộng và kênh 6 Xuân.
Lấy các trục đường Nước dục - Vịnh Chèo, Vịnh Chèo - Đường Đào, Đường Đào – Trường cấp 2 Bến Ruộng làm trục chính kết nối khu vực Vịnh Chèo với các ấp 1, ấp 2, ấp 3, ấp 7, ấp 8. Với khu vực Vịnh Chèo làm trung tâm của khu vực này.
2. Khu vực phía nam kênh Bến Ruộng và kênh 6 Xuân.
Lấy các trục đường trường học Bến Ruộng – Nước Đục, Nước dục – Vịnh Chèo, làm trục chính kết nối khu vực trung tâm xã với các ấp 3, ấp 4, ấp 5, ấp 6. Khu vực trung tâm xã làm động lực phát triển cho khu vực này.
3. Định hướng tổ chức cải tạo thôn xóm củ.
- Cải tạo, chỉnh trang các điểm dân cư hiện trạng. Các thôn xóm hiện có tiếp tục phát triển ổn định, nâng cấp cải tạo công trình văn hóa (nhà văn hóa thôn, vườn hoa); Cải tạo hệ thống giao thông (tạo điểm tránh xe trong thôn xóm, tổ chức bãi đỗ xe), tổ chức bãi tập kết, thu gom sản phẩm.
- Bảo vệ các công trình tôn giáo tín ngưỡng, cảnh quan có giá trị như cây xanh, hồ ao.
4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng.
Hệ thống các công trình công cộng được bố trí như sau:
- Trung tâm xã: Trên cơ sở hệ thống trung tâm đã có, bổ sung các công trình công cộng còn thiếu, mở rộng quy mô đất các công trình chưa đủ diện tích để tạo thành trung tâm hoàn chỉnh. Ở trung tâm này bố trí thêm các công trình như bến xe, khu thể dục thể thao, chợ và công viên cây xanh...;
- Khu vực nga ba kênh xáng Nàng Mao: Theo quy hoạch chung xây dựng đô thị Vình chèo thì Xã Vĩnh Thuận Đông có khoảng 37ha đất nằm trong quy hoạch này, ở đây được bố trí đất công cộng, trường mầm non, công viên, đất ở.. và được kết nối với Vĩnh Thuận Tây qua đường số 21 theo quy hoạch.
- Trung tâm các ấp: Lấy nhà văn hóa các ấp làm trung tâm tạo không gian sinh hoạt cộng đồng cho các ấp, hệ thống trung tâm các ấp được hình thành và đang hoạt động tốt, có vị trí thuận lợi. Để đáp ứng nhu cầu phát triển sau này, dự kiến sẽ chỉnh trang nhằm phục vụ người già và em nhỏ nhằm tạo thành quần thể không gian sinh hoạt cộng đồng mang bản sắc riêng của địa phương.
5. Quy hoạch hệ thống trung tâm xã, ấp & các công trình công cộng.
- Tại khu vực trung tâm xã:
+ Trụ sở HĐND-UBND xã.
+ Trung tâm văn hóa thể thao và học tập công đồng xã: Hội trường Văn hóa đa năng, phòng chức năng nhà văn hoá đa năng (hành chính; đọc sách, báo, thư viện; thông tin truyền thanh; câu lạc bộ; hoặc tập các môn thể thao đơn giản), công trình phụ trợ, trung tâm văn hoá, thể thao (sân thể thao, nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa).
- Tại khu vực trung tâm ấp: trung tâm văn hóa và thể dục thể tháo ấp được bố trí tại mỗi ấp. Vị trí cụ thể sẽ được chọn là vị trí thuận lợi cho việc hoạt động của trung tâm văn hóa.
- Giải pháp tạo mặt bằng xây dựng:
+ Tuyến dân cư: Một lớp nhà với kích thước lô đất 10 x 20m. Phía trước tận dụng đất đào kênh làm nền đường và nền nhà có thể đào ao phía sau để đắp nền.
+ Công trình công cộng: Tôn nền toàn bộ vượt đỉnh lũ cho các công trình công cộng như: UBND, trường học, trạm y tế, nhà văn hóa.
Bảng thống kê công trình trường học và cơ sở vật chất văn hóa cần đầu tư xây dựng:
TT |
HẠNG MỤC |
I |
Trường học |
1 |
Trường Mẫu giáo xã Vĩnh Thuận Đông; hạng mục: 04 phòng và hàng rào |
II |
Cơ sở vật chất văn hóa |
1 |
Nhà văn hóa ấp 5 |
2 |
Nhà văn hóa ấp 3 |
a. Xác định hệ thống các ấp:
- Quy hoạch các tuyến điểm dân cư tập trung, trên nền tảng ấp dân cư hiện hữu dọc các kênh rạch đường giao thông….được cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng nông thôn.
- Giải pháp đặt ra là: Điều chỉnh khu chức năng, ưu tiên tối đa cho việc bố trí các công trình dịch vụ công cộng và mạng lưới hạ tầng kỹ thuật. Xây mới hoặc mở rộng một số công trình, vị trí và diện tích đất xây dựng phù hợp với tính chất và yêu cầu sử dụng; Tăng cường các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường; Tận dụng kênh rạch làm hệ thống giao thông; Sử dụng hệ thống đê bao, trạm bơm và cống để khống chế(điều tiết) lũ.
Hiện nay xã có 8 ấp tiếp tục phát triển ổn định, cần nâng cấp và cải tạo lại một số nhà văn hóa.
b. Xác định cơ cấu phân khu chức năng:
Cơ cấu phân khu chức năng của các xóm được chia ra:
- Trung tâm ấp: Lấy Nhà văn hóa ấp làm trung tâm của ấp là nơi hội họp của các đoàn thể, nơi giao lưu văn hóa, trao đổi kinh nghiệm sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong khu vực.
- Khu chức năng tâm linh: Đình, chùa , nhà thờ là khu vực tâm linh, thờ cúng Thành hoàng làng và tổ tiên.
- Khu ở: nơi ở của người dân các ấp. Những nhà ở gần đường trục ấp có thể kết hợp kinh doanh dịch vụ thương mại;
c. Giải pháp xây dựng và kiến trúc nhà ở
- Đối với khu dân cư dọc kênh và tuyến giao thông xã, có nền đất thấp:
+ Làm nhà trên nền đất, tôn nền cục bộ. Sử dụng kết cấu nhẹ, dễ tháo lắp, di chuyển khi có lũ, phải đảm bảo an toàn.
+ Cây trồng phù hợp với vùng lũ để bảo vệ đất và chống xói lở.
+ Chiều cao sàn nhà tính từ mặt đất đã được quy hoạch, đối với nhà + 1,5m
+ Kết cấu, vật liệu: Kết cấu chịu lực: Thép hoặc bêtông; Kết cấu bao che; Bêtông nhẹ, gạch rỗng, vật liệu địa phương…; Kết cấu mái: Hệ khung thép, nhiều lớp, khẩu độ nhỏ; Vật liệu lợp: Tôn hoặc vật liệu địa phương.
+ Chỉ tiêu diện tích một khuôn viên:
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Đất xây dựng (nhà ở, chuồng trại, đường đi và các công trình phụ khác…) |
150 - 350 |
Đất làm kinh tế (trồng rau xanh, cây thực phẩm ngắn ngày, cây ăn quả, làm nghề phụ…) |
250 - 450 |
Tổng diện tích đất sử dụng cho một hộ |
400 - 800 |
+ Chuồng trại chăn nuôi gia súc - gia cầm trong lô đất ở (nếu có ) phải đặt cách xa nhà ở và đường đi chung ít nhất 5m, cuối hướng gió và phải có hố chứa phân, rác, thoát nước thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
+ Giải pháp kết cấu phải đảm bảo an toàn, bền vững. Kết hợp sử dụng vật liệu truyền thống với vật liệu hiện đại.
6. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất:
6.1. Xác định tiềm năng, quy mô loại hình sản xuất
- Trồng lúa nước là thế mạnh của xã. Ngoài ra xã cung có hướng phát triển thêm nuôi trồng thủy sản.
+ Các công trình phục vụ sản xuất như kho nông sản, kho giống lúa, kho phân hóa học và thuốc trừ sâu, kho nông cụ vật tư, trạm xay xát, xưởng sữa chữa cơ khí nông cụ….. phải bố trí liên hệ thuận tiện với đường giao thông nội đồng và đảm bảo các khoản cách ly vệ sinh.
+ Những cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp không gây độc hại có thể bố trí trong khu ở, tại các nhà phụ của từng hộ gia đình nhưng không được để nước thải và tiếng ồn gây ô nhiễm môi trường.
Chăn nuôi gia súc gia cầm tồn tại song song của các hộ cá thể và của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các doanh nghiệp chăn nuôi gia súc gia cầm có khả năng phát triển mạnh vì nhu cầu tiêu dùng hiện nay đều có các yêu cầu về nguồn gốc sản xuất hợp vệ sinh và có thể đáp ứng được khối lượng lớn cho thị trường. Ngoài ra chăn nuôi tập trung còn đảm bảo sử lý phân và rác thải không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường.
6.2. Phân bố khu vực sản xuất:
Định hướng phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ. Đa phần diện tích tự nhiên của xã được quy hoạch vùng trồng lúa chất lượng cao với diện tích khoảng 1.595,95 ha, phần còn lại khu vực trồng lúa 2 vụ có diện tích 215,25 ha tập trung ở ấp 3 và ấp 4, phần đất trồng lúa - cá diện tích khoảng 49.655 ha, khu vực còn lại trồng lúa - màu nằm ở ấp 4 và ấp 5.
- Hình thành các trang trại có quy mô lớn dưới hình thức trang trại gia đình hoặc trang trại hợp doanh.
- Các công trình phục vụ sản xuất như kho nông sản, kho giống lúa, kho phân hóa học và thuốc trừ sâu, kho nông cụ vật tư, trạm xay xát, xưởng sữa chữa cơ khí nông cụ….. được bố trí liên hệ thuận tiện với đường giao thông nội đồng và đảm bảo các khoản cách ly vệ sinh.
- Những cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp không gây độc hại có thể bố trí trong khu ở, tại các nhà phụ của từng hộ gia đình nhưng không được để nước thải và tiếng ồn gây ô nhiễm môi trường.
7. Quy hoạch không gian kiến trúc trung tâm xã:
7.1. Quy hoạch không gian kiến trúc trung tâm xã:
Đây là khu vực tập trung các công trình công cộng phục vụ phát triển KTXH mới của xã, khu vực tập trung phát triển dân cư mới.
- Quy mô diện tích: 30.3 ha.
- Quy mô dân số: 3.000 người.
- Các công trình kiến trúc được bố trí nối kết chặt chẽ với nhau tạo cảnh quan sinh động, hài hòa với cảnh quan chung của khu vực, cụ thể như sau:
+ Công trình hành chính của xã, nơi đây là trụ sở của UBND và các ban ngàng khác xã, được bố trí về phía nam khu quy hoạch mặt tiền hướng về sông nước Đục với diện tích khoảng 4123m2, tầng cao xây dựng 1-3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 50%.
+ Trung tâm văn hóa thể thao và học tập cộng đồng của xã, là nơi sinh hoạt và tổ chức các buổi giao lưu văn hóa của nhân dân trong xã, được bố trí đối diện UBND xã, có diện tích 1017 m2 tầng cao xây dựng 1-2 tầng.
+ Công trình TDTT được bố trí về phía đông bắc của khu vực quy hoạch, có diện tích 67111 m2, ở đây là nơi tập thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe của nhân dân trong khu vực, mật độ xây dựng tối đa 40%.
+ Trạm y tế được bố trí phía sau UBND xã cạnh nga ba kênh Hậu và kênh Ba Doi, với diện tích 1983m2, tầng cao xây dựng 1-2 tầng, mật độ xây dựng tối đa 35%.
+ Trạm xử lý nước thải được bố trí phía bắc khu quy hoạch, cạnh kênh Ba Doi có diện tích là 596m2. tầng cao xây dựng 1-2 tầng.
+ Trạm trung chuyển rác được bố trí gần trạm xử lý nước thải có diện tích là 664m2. tầng cao xây dựng 1-2 tầng,
+ Bến xe có diện tích là 801m2, tầng cao xây dựng 1-2 tầng, được bố trí về phía đông của trung tâm xã.
+ Trường Tiểu học được giữ lại vị trí cũ và được cải tạo mở rộng, diện tích là 3363m2 , tầng cao xây dựng 1-3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%.
+ Trường Mẫu giáo được xây dựng trên vị trí hiện tại cạnh trường tiểu học, diện tích là 2588m2 , tầng cao xây dựng 1-3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%.
+ Đất nhóm nhà ở: Được định hướng quy hoạch để xây dựng các công trình như: nhà ở mật độ cao, nhà ở mật độ thấp, nhà ở kết hợp thương mại; đường giao thông nội bộ trong khu ở; các công trình dịch vụ thương mại phục vụ cho đời sống hàng ngày của người dân như: chợ, của hàng, bãi đậu xe, trạm xăng dầu và các dịch vụ phụ trợ khác… Vị trí và quy mô cụ thể của từng khu chức năng sẽ được tính toán và xác định cụ thể trong nội dung đồ án quy hoạch chi tiết.
++Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng.
++ Mật độ xây dựng: Tùy thuộc vào chức năng cụ thể và diện tích của từng lô để xác định trong đồ án quy hoạch phân khu và đồ án quy hoạch chi tiết nhưng phải phù hợp với quy chuẩn xây dựng.
++ Riêng đối với khu đất tại nga ba kênh Ba Doi và kênh Hậu đối diện với khu thương mại hiện hữu tầng cao xây dựng tối đa 1 tầng, mật độ xây dựng tối da 40%.
++ Khoảng lùi (Chỉ giới XD) đối với các công trình công cộng, thương mại dịch vụ, các công trình nhà ở: trùng với chỉ giới đường đỏ đối với các tuyến đường.
+ Cây xanh - mặt nước: được bố trí nằm chen lẫn trong khu ở, có diện tích 49.829m2 vừa tạo cảnh quan, vừa thể hiện môi trường sinh thái, hòa hợp với thiên nhiên của khu vực.
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI:
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
I |
ĐẤT HÀNH CHÍNH |
4123 |
1.36 |
II |
ĐẤT CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC |
5955 |
1.97 |
1 |
Trường mẫu giáo |
2588 |
0.85 |
2 |
Trường tiểu học |
3367 |
1.11 |
III |
ĐẤT TT VĂN HÓA - THỂ THAO |
7728 |
2.55 |
1 |
Trung tâm văn hóa - học tập CĐ |
1017 |
0.34 |
2 |
Khu Thể thao |
6711 |
2.22 |
IV |
ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
1260 |
0.42 |
1 |
Trạm trung chuyển rác |
664 |
0.22 |
2 |
Trạm xử lý nước thải |
596 |
0.20 |
V |
BẾN XE |
810 |
0.27 |
VI |
ĐẤT Y TẾ |
1983 |
0.66 |
VII |
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở |
147384 |
48.69 |
VIII |
ĐẤT Ở - THƯƠNG MẠI |
20112 |
6.64 |
IX |
CÂY XANH - MẶT NƯỚC |
48480 |
16.02 |
X |
ĐẤT GIAO THÔNG |
64857 |
21.43 |
TỔNG |
3.026,92 |
100.00 |
7.2. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã
7.2.1. Giao thông:
* Giao thông bộ:
Mạng lưới đường khu trung tâm dịch vụ xã được thiết kế theo dạng ô bàn cờ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại sinh hoạt và sản xuất của nhân dân và để phương tiện lưu thông thuận lợi.
Tuyến giao thông bộ chính của trung tâm xã Xã được xác định là tuyến đường Nước Đục – Vịnh Chèo đi trung tâm xã hiện hữu.
Các thông số kỹ thuật như sau:
Đường số 1 (Nước Đục – Vịnh Chèo): Chiều rộng phần xe chạy là 7m, chiều rộng lề 2x4,0m. Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
Đường nội bộ: Mạng lưới đường nội bộ được bố trí xây dựng dạng mạng lưới ô bàn cờ, kết nối các khu chức năng của trung tâm dịch vụ xã, có tiêu chuẩn kỹ thuật: chiều rộng mặt đường 3,5m, lề rộng 2x3,0m. Khoảng lùi xây dựng đối với các trục đường nội bộ trùng với lộ giới các trục đường. Và đường số 2 chiều rộng mặt đường 5,5m, lề rộng 2x3,0m. Khoảng lùi xây dựng đối với các trục đường nội bộ trùng với lộ giới các trục đường.
BẢNG THỐNG KÊ ĐƯỜNG GIAO THÔNG
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
MẶT CẮT |
LỘ GIỚI (m) |
CHIỀU DÀI (m) |
||
LỀ |
LÒNG |
LỀ |
||||
1 |
ĐƯỜNG SỐ 1 |
4 |
7 |
4 |
15 |
818 |
2 |
ĐƯỜNG SỐ 2 |
3 |
5.5 |
3 |
11.5 |
445 |
3 |
ĐƯỜNG SỐ 3 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
491 |
4 |
ĐƯỜNG SỐ 4 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
101 |
5 |
ĐƯỜNG SỐ 5 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
285 |
6 |
ĐƯỜNG SỐ 6 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
188 |
7 |
ĐƯỜNG SỐ 7 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
241 |
8 |
ĐƯỜNG SỐ 8 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
311 |
9 |
ĐƯỜNG SỐ 9 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
620 |
10 |
ĐƯỜNG SỐ 10 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
98 |
11 |
ĐƯỜNG SỐ 11 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
98 |
12 |
ĐƯỜNG SỐ 12 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
104 |
13 |
ĐƯỜNG SỐ 13 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
271 |
14 |
ĐƯỜNG SỐ 14 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
99 |
15 |
ĐƯỜNG SỐ 15 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
96 |
16 |
ĐƯỜNG SỐ 16 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
293 |
17 |
ĐƯỜNG SỐ 17 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
84 |
18 |
ĐƯỜNG SỐ 18 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
84 |
19 |
ĐƯỜNG SỐ 19 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
86 |
20 |
ĐƯỜNG SỐ 20 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
173 |
21 |
ĐƯỜNG SỐ 21 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
490 |
22 |
ĐƯỜNG SỐ 22 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
508 |
23 |
ĐƯỜNG SỐ 23 |
3 |
3.5 |
3 |
9.5 |
508 |
* Giao thông thủy:
Tuyến giao thông thủy chính của khu trung tâm xã được xác định là song Nước Đục và Kênh Ba Doi. Cần xây dựng và cải tạo lại hệ thống bến thuyền, tổ chức các tuyến đường thủy nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và du lịch, phát triển kinh tế khu trung âm dịch vụ xã.
7.2.2. San nền, thoát nước mưa:
* San nền.
Khu vực dự kiến xây dựng khu trung tâm xã, có cao độ nền tương đối +1,5m.
Giải pháp san nền cho khu vực này sẽ là tôn nền đến cao độ đảm bảo lớn hơn mực nước lũ lớn nhất hang năm.
* Thoát nước:
Hệ thống: Hệ thống thoát nước ở đây sẽ sử dụng hệ thống thoát nước riêng biệt giữa nước mưa và nước thải.
Mạng lưới: Dùng mạng lưới phân tán theo từng khu vực nhỏ để giảm kích thước cống, có dạng hình nhánh cây.
7.2.3. Cấp nước:
* Tiêu chuẩn cấp nước.
- Nước sinh hoạt: 80 lít/ người. ngày
- Nước công cộng: 20% nước sinh hoạt.
- Nước công nghiệp, dịch vụ: 20% nước sinh hoạt
- Nước dự phòng, rò rỉ: 12% tổng nhu cầu.
* Giải pháp cấp nước:
- Nguồn nước: nguồn nước cấp cho khu vực trung tâm xã lấy từ nhà máy nước từ phía Huyện Vị Thủy.
- Mạng lưới đường ống:
+ Mạng chuyền dẫn chính là tuyến ống Ø250 dẫn nước chạy dọc trục đường xã.
+ Thiết kế mạng lưới vòng kết hợp mạng nhánh có đường kính Ø90.
- Áp lực cấp cho điểm bất lợi nhất là 10m.
- Khu vực chợ cần xây dựng hệ thống cấp nước cứu hỏa riêng.
7.2.4. Cấp điện:
- Nguồn điện: Dùng nguồn điện quốc gia qua trạm từ 110/22KV. Từ trạm này có các phát tuyến 22KV đi cấp điện cho khu vực xã.
- Lưới điện trung thế 22 KV.
+ Lưới trung thế 03 pha, sử dụng dây pha là dây nhôm lõi thép 22KV có tiết diện từ 95mm2.
+ Trụ: Sử dụng trụ BTLT 12m, khoảng cột bình quân từ 40-55m.
-Yêu cầu về trạm 22/0,4KV:
+ Quy cách máy biến hế được cọn theoQĐ 1094/EVN-DDL2,4 ngày 10/5/2005 của DDL2.
+ Công suất của máy biến thế phải phù hợp với tình hình thực tế của khu vực cung cấp điện.Trạm biến thế được treo trên cột.
+ Bán kính phục vụ: từ 0,4Km – 0,6Km.
+ Khu trung tâm sẽ bố trí 4 trạm hạ thế, công suất các trạm 1000KVA.
- Đường dây hạ thế:
+ Cáp hạ thế là cáp đồng bọc: Vì phụ tải có dạng hình tia nên đối với những nơi có phụ tải lưới ta dùng cáp 3x CV120 + CV95, phụ tải nhỏ ta dùng loại cáp: 3XCV95 + CV50
+ Sử dụng trụ BTLT 8.5m đở dây hạ thế, khoãng cột trung bình từ 25-35m.
- Đường dây hạ thế đèn đường:
+ Dây dẫn: dùng cáp đồng bọc có tiết diện 25m2, dây nguội dùng chung với nguội hạ thế tiêu dùng, sinh hoạt.
+ Đèn dùng đèn cao áp Sodium – 150W có đọ sang tương đương đèn cao áp thủy ngân 250W nhưng tiết kiệm điện năng.
7.2.5 Thoát nước thải vệ sinh môi trường (VSMT).
* Các chỉ tiêu tính toán:
- Tiêu chuẩn thải nước tính bằng 80% tiêu chuẩn cấp nước
- Tổng lượng nước thải toàn khu trung tâm là 50m3/ngày.
* Giải pháp thoát nước và xử lý nước thải:
Khu vực trung tâm dịch vụ mới: Xây dựng hệ thống thoát nước thải. Nước thải được thu gom và dẫn đến trạm xử lý trước khi thải ra sông rạch. Để tránh gây ô nhiễm môi trường nước, trong khu vực này cần xây dựng bể tự hoại quy mô vừa và nhỏ cho các cụm công trình công cộng, các hộ gia đình xây dựng bể tự hoại hợp vệ sinh.
* Vệ sinh môi trường:
Khu vực trung tâm xã: Tại các khu vực công trình công cộng bố trí thùng đựng rác thải, khu vực dân cư tự thu gom rác sinh hoạt và đổ ra xe thu gom vào các ngày thu gom định kỳ trong tuần.Thu gom bằng hệ thống xe đẩy tay và tập trung tại các vị trí tập kết CTR.
VI. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng khu vực ngoài trung tâm xã.
1. Quy hoạch hệ thống giao thông:
1.1. Giao thông bộ:
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại sinh hoạt và sản xuất của nhân dân và để phương tiện lưu thông thuận lợi, cần nhanh chóng xây dựng hoàn thiện hệ thống giao thông đường bộ trên cơ sở cải tạo lại các tuyến giao thông hiện hưu, kết hợp với việc xây dựng mới một số đoạn tuyến tạo thành mạng lưới giao thông đường bộ hoàn chỉnh.
* Đường từ trung tâm xã đến huyện:
Hiện nay tuyến đường từ trung tâm xã đến huyện là tuyến Nước Đục - Vịnh Chèo mặt đường nhựa hiện trạng là 3,5m, xe ô tô đi lại thuận tiện.
* Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp:
- Các tuyến đường từ trung tâm xã đến hầu hết các ấp hiện nay đã đãm bảo cho xe ô tô đi lại thuận tiện, tuy nhiên hiện nay để đi đến ấp 1 ô tô không đến được do đó cần đầu tư thêm tuyến đường này..
- Theo đó hiện nay xã đã có khoảng 28.3km/29.3km đường từ trung tâm xã đến các ấp xe ô tô đi lại thuận tiện.
* Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa:
- Còn tuyến kênh Bến Ruộng ấp 1 và ấp 7 (đoạn từ ngã tư Bến Ruộng đến nhà 3 Manh) và đường kênh 6 Xuân xuống cấp, mặt đường đã hư hỏng cần đầu tư cải tạo và sửa chữa lại.
- Trong giai đoạn trước mắt cần xây dựng hệ thống cầu dân sinh (xe có tải trọng từ 0,5-1,0 tấn có thể qua lại), để nhân dân có thể qua lại giao thông giữa các khu vực được thuận tiện, học sinh có thể chủ động đi học bằng đường bộ sẽ giảm được chi phí cho việc đi lại.
- Ngoài ra, để nâng cao chất lượng các tiêu chí; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển NTM với đô thị, đảm bảo việc đi lại và chuyên chở hàng hóa được thuận lợi hơn xã cần đầu tư nâng cấp thêm một số tuyến đường và cầu khi có điều kiện trong giai đoạn đến năm 2030.
BẢNG THỐNG KÊ ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
SỐ TT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐIỂM ĐẦU |
ĐIỂM CUỐI |
LOẠI ĐƯỜNG QH |
CHIỀU DÀI Km |
KC MẶT ĐƯỜNG Hiện hữu |
Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện |
||||||
1 |
Nước Đục - Vịnh Chèo |
Cầu Nước Đục |
Vịnh Chèo |
A |
4.5 |
Nhựa 3,5 |
Đường trục thôn, bản, ấp, đường liên thôn, bản, ấp, ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng |
||||||
1 |
Nước Đục - Vịnh Chèo |
Cầu Nước Đục |
Vịnh Chèo |
A |
10.0 |
Nhựa 3,5 |
2 |
Vịnh Chèo - Đường Đào |
Bến Đò Vịnh Chèo |
Cầu Đường Đào |
A |
5.4 |
Nhựa 3 |
3 |
Đường Đào Trường Cấp 2 Bến Ruộng |
Cầu Đường Đào |
Ngã 3 Bến Ruộng |
A |
3.2 |
Nhựa 3 |
4 |
Trường học Bến Ruộng - Nước Đục |
Ngã 3 Bến Ruộng |
Cầu Nước Đục |
A |
5.2 |
Nhựa 3 |
5 |
Tây Bờ Tre |
Kênh Xáng Nàng |
Cầu bờ tre Bến Ruộng |
C |
3.0 |
Bê tông 2,5m |
6 |
Đông Bờ Tre |
Cầu Xẻo Sóc (4 Ri) |
Trường học Cấp 2 |
C |
2.3 |
Đất , đá |
7 |
Bắc Kênh Xẻo Sóc |
Rạch Cả Đĩa |
Kênh Bờ Tre |
C |
1.0 |
Đất , đá |
8 |
Tây Lý Nết |
Bến Ruộng |
Kênh Xáng Nàng |
C |
2.6 |
Có kế hoạch vốn lộ Bê tông 2,5m |
9 |
Đông Kênh Lý Nết |
Bến Ruộng |
Kênh xáng Nàng Mau |
B |
2.6 |
Có kế hoạch vốn lộ Bê tông 2,5m |
10 |
Nam Kênh Bến Ruộng |
Ngã 3 Bến Ruộng |
Kênh 7 Hè ấp 1 |
B |
2.2 |
Bê tông 2m |
11 |
Bắc kênh Bến Ruộng |
Trụ sở ấp 7 |
Kênh 6 Xuân(2 Thuộc) ấp 1 |
B |
2.9 |
Có kế hoạch vốn lộ Bê tông 2,5m |
12 |
Đông kênh Bào Năng |
Kênh Bến Ruộng |
Kênh xáng Nàng Mau |
C |
2.2 |
Đất , đá |
13 |
Tây kênh Bào Năng |
Kênh Bến Ruộng |
Kênh xáng nàng |
C |
2.2 |
Bê tông 2m |
14 |
Đông kênh Trà Lồng |
Kênh xáng Nàng Mao ( 4 Sĩ) |
Kênh bến ruộng (2 Thuộc) |
C |
2.5 |
Bê tông 2m |
15 |
Bắc rạch Trà Sắt |
Kênh xáng Nàng Mao |
Kênh Trà Lồng |
C |
1.0 |
Bê tông 2m |
16 |
Tuyến Xẻo Giá ấp 2 |
Nhà thờiCái Nhum |
Cầu trà Sắt |
B |
3.5 |
Đang thi công lộ Bê tông 2,5m |
17 |
Tuyến Năm Trăm - ấp 1 |
Sông cái lớn |
Rạch Trà Sắt |
C |
2.6 |
Bê tông 2m |
18 |
Tây kênh Nhân Ái |
Sông cái lớn |
Kênh tắt lộ nhựa |
C |
1.2 |
Bê tông 2m |
19 |
Đông kênh nhân ái |
Sông cái lớn |
Kênh tắt Nhà thờ |
C |
1.2 |
Bê tông 2m |
20 |
Đông Sáu Xuân - 2 Thuộc ấp 1 |
Nhà Thông tin ấp 3 |
Cầu 2 Hoa |
B |
1.1 |
Có kế hoạch vốn lộ Bê tông 2,5m |
21 |
Tây Sáu Xuân - Trà Sắt |
Cầu 6 Xuân |
Cầu Cựa Gà ấp 1 |
B |
3.5 |
Lộ 2,5m còn lại 1km chưa làm |
22 |
Đông kênh Chủ Tỉnh |
Sông cái lớn |
Kênh Bụi Dứa |
C |
2.6 |
Lộ 2,5 = 275m |
23 |
Tây kênh Chủ Tỉnh |
Sông cái lớn |
Kênh Bụi Dứa |
C |
2.7 |
đá , đất |
24 |
Kênh 4 mét - Nông nghiệp |
Sông cái lớn |
Kênh Bụi Dứa |
C |
1.6 |
đá , đất |
25 |
Đông Bụi Dứa - Bến Ruộng |
Cầu 3 Niên |
Ngã 4 Bến Ruộng |
B |
2.4 |
Bê tông 2,5m |
26 |
Tây Bụi Dứa - Bến Ruộng |
Kênh tắt (4 Cụt) |
Ngã 4 Bến Ruộng |
C |
1.5 |
đá , đất |
27 |
Tây kênh 3 doi - kênh Đồn |
Chợ xã |
Kênh Đồn |
B |
2.8 |
Bê tông 2m |
28 |
Đông kênh 3 Doi - Quản Tấn |
Cầu 3 Doi |
Cầu Quản Tấn |
B |
3.2 |
Bê tông 2m |
29 |
Tây Giồng kè - Kênh Bà |
Chợ Giồng kè |
Cầu kênh Bà |
B |
2.7 |
Bê tông 2,5m |
30 |
Tây Bảy bông |
Cầu 7 Bông |
Kênh 9 Út |
C |
1.1 |
Bê tông 2m |
31 |
Bắc Kênh Tắt |
Kênh 3 Doi |
Kênh 6 Minh |
C |
0.6 |
Đường đá |
32 |
Kênh 7 bông |
Phía Nam Kênh 9 út |
Kênh 3 khá |
C |
0.4 |
Đất |
BẢNG THỐNG KÊ DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CẦN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP KHI CÓ ĐIỀU KIỆN:
STT |
TÊN DỰ ÁN |
TÊN ĐƯỜNG |
3 |
Tuyến Ba Doi - Kênh đồn ấp 4 ấp 6 xã Vĩnh thuận Đông |
Tây kênh 3 doi - kênh Đồn |
4 |
Đường GTNT tuyến kênh Lý Nết (giai đoạn 2) |
Đông Kênh lý nết |
5 |
Tuyến Tây Lý Nết ấp 7 ấp xã Vĩnh Thuận Đông |
Tây Lý Nết |
6 |
Tuyến Đông Chủ Tỉnh (giai đoạn 2) |
Đông kênh chủ tỉnh |
7 |
Tuyến đường bờ Tây kênh Bào Năng ấp 7,8 xã Vĩnh Thuận Đông |
Tây kênh Bào Năng |
8 |
Tuyến đường bờ Đông kênh Bào Năng ấp 7,8 xã Vĩnh Thuận Đông |
Đông kênh Bào Năng |
9 |
Tuyền đường bờ Đông rạch Trà Lồng (6 Xuân - cống 8 Đàng) |
Đông kênh Trà Lồng |
10 |
Tuyến Bụi Dứa ấp 4,6 xã Vĩnh Thuận Đông |
Tây Bụi Dứa - Bến Ruộng |
11 |
Tuyến Lý Nết bờ Đông ấp 7,8 xã Vĩnh Thuận Đông |
Đông Kênh Lý Nết |
12 |
Tuyến đường bờ Đông kênh Ngã 4 Bến Ruộng ấp 7,8 xã Vĩnh Thuận Đông |
|
13 |
Tuyến đường bờ Tây kênh Ngã 4 Bến Ruộng ấp 7,8 xã Vĩnh Thuận Đông |
|
BẢNG THỐNG KÊ ĐƯỜNG GIAO THÔNG ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
TRONG NĂM 2017:
STT |
TÊN DỰ ÁN |
TÊN ĐƯỜNG |
1 |
Đường bê tông 2,5m kênh 6 Xuân xã Vĩnh Thuận Đông |
Đông Sáu Xuân - 2 Thuộc ấp 1 |
2 |
Tuyến kênh Bến Ruộng ấp 1,7 xã Vĩnh Thuận Đông (đoạn từ ngã tư Bến Ruộng đến nhà 3 Manh) |
Bắc kênh Bến Ruộng |
Trong giai đoạn trước mắt nếu chưa đủ điều kiện thực hiện có thể đầu tư trước các tuyến này với mặt đường đủ để ô tô đi lại thuận tiện.
1.2. Giao thông thủy:
- Mạng lưới kênh rạch chằng chịt thuận lợi cho phát triển hệ thống giao thông thủy. Để tiếp tục phát huy thế mạnh của hệ thống giao thông thủy trên địa bàn xã, cần nạo vét hệ thống kênh mương thường xuyên.
- Trong tương lai cần xây dựng và cải tạo lại hệ thống bến thuyền, tổ chức các tuyến đường thủy nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và du lịch.
2. Chuẩn bị kỹ thuật:
a. San nền:
- Xã có nền địa hình thấp, nguồn đất đắp nền rất khó khăn, quỹ đất đắp nền chủ yếu là cân bằng đào đắp tại chỗ. Phần lớn diện tích tự nhiên của xã đã có đê bao bảo vệ khỏi tác động của nước lũ.
- Các khu dân cư hiện có đang xây dựng trên cao độ +1,5m, không bị ngập. Trong tương lai nếu có xây dựng hoặc cải tạo chỉ tổ chức san nền cục bộ cho từng công trình và không được làm ảnh hưởng đến việc thoát nước chung của khu vực xung quanh.
- Các khu xây dựng mới, cần tôn nền vượt mực nước nội đồng lớn nhất hàng năm, cụ thể cần tôn nền đến cao độ ≥1,5m.
b. Thoát nước mưa:
Xây dựng hệ thống thoát nước thải độc lập với hệ thống thoát nước mưa. Nước mưa trong các khu dân cư sau khi được thu gom vào hệ thống cống sẽ thoát ra hệ thống kênh mương thủy lợi nội đồng sau đó thoát ra hệ thống kênh rạch thoát nước chính bằng hệ thống trạm bơm thủy lợi.
3. Cấp nước:
a. Tiêu chuẩn cấp nước:
- Tiêu chuẩn cấp nước theo QCXDXV 01 2008/BXD.
- Nước sinh hoạt (QSH) 80 lít người/ ngày đêm với tỷ lệ cấp nước là 90%.
- Nước công cộng (QCC): 10% nước sinh hoạt.
- Nước công nghiệp địa phương (QCN): 10% nước sinh hoạt.
- Nước dự phòng, rò rỉ (QDP): 20% (QSH+QCC+QCN).
- Nước bản thân nhà máy QNM: 5% (QSH+ QCC+ QCN+QDP).
b. Nguồn nước sử dụng:
- Nguồn nước mặt: có hệ thống kênh rạch chằng chịt. Các kênh chính này có nước chảy quanh năm tuy nhiên chất lượng nước không đảm bảo cho nhu cầu nước ăn uống và sinh hoạt.
- Nguồn nước ngầm: Theo kết quả điều tra và thực tế đang khai thác và sử dụng nước ngầm trong khu vực này có chất lượng và trữ lượng tốt đủ điều kiện khai thác phục vụ nước sinh hoạt
- Giải pháp bảo vệ nguồn nước: Tuyên truyền đến từng tổ chức, cá nhân về lợi ích và tầm quan trọng của nước ngầm, với các giải pháp cụ thể để khắc phục tình trạng ô nhiễm.
+ Cần tiến hành trám, lấp lại các giếng nước bị hư hỏng.
+ Tăng cường quản lý khai thác nước ngầm.
+ Có kế hoạch cung cấp và khai thác nước theo địa bàn, cụm dân cư.
+ Xây dựng các hệ thống cung cấp nước sạch tập trung.
+ Quản lý tổ chức chặt chẽ tổ chức, cá nhân hành nghề khai thác nước ngầm.
c. Định hướng cấp nước:
Lựa chọn nguồn nước: Chọn nguồn nước ngầm là nguồn cung cấp chính phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của nhân dân xã. Ngoài việc tích trữ nước mưa sử dụng cho các nhu cầu sinh hoạt cũng rất cần thiết trong ngắn hạn đối với những hộ gia đình ở những khu vực dân cư ở xa trung tâm xã.
3. Cấp điện:
a. Chỉ tiêu cấp điện:
Chỉ tiêu cấp điện, được tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng nông thôn mới, theo tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, cụ thể như sau:
TT |
Danh mục |
Đến năm 2020 |
Đến năm 2030 |
1 |
Sinh hoạt |
200W/ người |
250W/người |
2 |
Công cộng |
15%P.sinh hoạt |
20%P.sinh hoạt |
3 |
Chiếu sáng |
0,4-1,2Cd/m2 |
0,4-1,2Cd/m2 |
b. Giải pháp quy hoạch cấp điện:
Nguồn điện: Nguồn điện sử dụng nguồn từ trạm 110/22KW.
4. Thoát nước thải, quản lý CTR:
a. Các chỉ tiêu tính toán:
- Tiêu chuẩn thải nước tính băng 80% tiêu chuẩn cấp nước.
- Tiêu chuẩn thoát nước công cộng: 10%Qsh.
- Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt: 0,8 kg/người.ngày.
- Tiêu chuẩn đất nghĩa trang 0,06 ha/1000 dân.
Nhu cầu đất nghĩa trang: Tổng nhu cầu đất nghĩa trang toàn xã đến năm 2020 khoảng 2 ha (bao gồm cả đất cây xanh).
b. Giải pháp thoát nước và xử lý nước thải:
Khu vực trung tâm xã: Xây dựng hệ thống cống chung một nửa, cuối các tuyến cống sẽ có cống bao gom nước thải về khu vực xử lý bằng trạm xử lý nước thải quy mô nhỏ trước khi xả ra môi trường. Các công trình công cộng và hộ gia đình xây dựng bể tự hoại hợp vệ sinh.
c. Chất thải rắn (CTR).
Giải pháp thu gom CTR.
- Khu trung tâm xã: Tại các khu vực công trình công cộng bố trí thùng đựng rác thải, khu vực dân cư tự thu gom rác sinh hoạt và đổ r axe thu gom vào các ngày định kỳ trong tuần.Thu gom bằng hệ thống xe đầy tay và tập trung tại các vị trí tập kết CTR.
- Khu vực các ấp: Do địa hình trải dài dọc theo các tuyến kênh. Do vậy giải pháp xử lý rác ở đây mang tính chất phân tán. Các ấp sẽ được thu gom và vận chuyển CTR tập kết ở đây 2 hoặc 3 ngày thí vận chuyển dến khu chôn lấp CTR dự kiến mới.
VII. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư: Giai đoạn 2017 - 2030:
1. Hạ tầng xã hội:
- Phát triển hạ tầng giao thông; thủy lợi và cấp điện cho toàn xã.
- Xây dựng nâng cấp các nhà văn hóa và khu thể thao ấp.
- Xây dựng mới trụ sở Công an.
2. Sản xuất:
- Trồng trọt:
+ Thâm canh ổn định diện tích 2 vụ lúa để nâng cao năng suất, sản lượng và hiệu quả cây lúa.
+ Thâm canh cây ăn trái theo mô hình VAC.
- Phát triển vùng trồng rau sạch.
- Chăn nuôi thủy sản:
+ Phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại VAC, gắn với xây hầm Biogas.
+ Xây dựng mô hình nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ trong ao hồ và trên ruộng lúa.
Điều 2. Giao Phòng Kinh tế và Hạ tầng thẩm định Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch được duyệt, phối hợp UBND xã Thuận Đông tổ chức công bố đồ án Quy hoạch. Đồng thời thông báo kịp thời cho nhân dân và các tổ chức, cá nhân biết nhằm thực hiện đúng theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các nội dung về quy hoạch xây dựng trước đây trái với Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng HĐND - UBND huyện Long Mỹ; Trưởng phòng: Kinh tế và Hạ tầng, Tài chính - Kế hoạch, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc nhà nước Long Mỹ, Chủ tịch UBND xã Vĩnh Thuận Đông, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Sở Xây dựng; - TT: Huyện ủy, HĐND huyện; - Như điều 3; - Phòng: KT&HT, TCKH; - Lưu: VP. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký)
Nguyễn Thái Bình |